BTU là gì? Cách quy đổi công suất KW, HP, BTU đơn giản nhất

Nội dung bài viết

Với những ai sử dụng điều hòa sẽ không xa lạ gì với chỉ số BTU. Tuy nhiên BTU là gì thì không phải ai cũng biết. Trong bài viết này Musk Việt Nam sẽ chia sẻ với bạn về BTU,  ý nghĩa BTU và cách tính công suất máy lạnh một cách chi tiết nhất.

 1. BTU là gì

BTU là gì? BTU là một đơn vị nhiệt Anh, được viết tắt bởi từ British thermal unit. Đây cũng là một đơn vị được sử dụng rất phổ biến ở Hoa Kỳ. Gọi là BTU hoặc BTU/h. Thực chất đơn vị BTU chính là lượng năng lượng cần để giúp 1 pound (454gr) nước có thể tăng lên 1 độ F và 143 BTU đủ sức để làm tan chảy 1 pound băng. BTU được dùng để thể hiện giá trị nhiệt (năng lượng) của nhiên liệu hay công suất của các thiết bị như điều hòa, lò sấy, máy sưởi… Theo Wikipedia:

Ở Hoa Kỳ, "BTU" được sử dụng để mô tả giá trị nhiệt (năng lượng) của nhiên liệu, và cũng để mô tả công suất của các hệ thống sưởi ấm và làm lạnh, như lò sưởi, lò sấy, lò nướng và điều hòa nhiệt độ. Khi sử dụng như một đơn vị công suất, mặc dù vẫn được viết tắt là "BTU" nhưng khái niệm này cần được hiểu là BTU trên giờ (BTU/h).
BTU là gì
BTU là công suất làm lạnh của máy lạnh. Thường được quy đổi 1BTU =kW, w, Hp

Với BTU thường được quy đổi sang Kw, w và Hp hay còn mã lực, 1 ngựa. Vậy 1 ngựa bằng bao nhiêu BTU? 1hp bằng bao nhiêu BTU? Theo quy đổi thì:

1 ngựa bằng 9000BTU và 1BTU ≈ 1055J = 0.293Wh

Còn 1Kw bằng bao nhiêu BTU? Theo quy đổi thì:

1Kw = 3412.14BTU/h

Ví dụ: Máy điều hòa hiện ở Việt Nam sở hữu công suất nhỏ nhất là 9000BTU. Bây giờ chúng ta sẽ quy đổi công suất lạnh để biết 1BTU bằng bao nhiêu W? Từ quy ước nói trên, mức năng lượng sinh ra trong thời gian 1h của công suất điều hòa 9000BTU là: 9000* 0.293= 2.637W. Vậy điều hòa 9000BTU công suất bao là 2.673W. Từ cách quy ước trên, ta có thể tính được công suất của một số dòng máy lạnh phổ biến như sau:

  • 9.000BTU = 2637,639kW
  • 10.000BTU = 2930,71kW
  • 12.000BTU = 3516,852kW
  • 15.000BTU = 4396,065kW
  • 18.000BTU = 5275,278kW
  • 24.000BTU = 7033,704kW

Có thể thấy chỉ được được ghi theo đơn kW khó để theo dõi và đọc, do đó nhà sản xuất thường lựa chọn đơn vị công suất là BTU. Lưu ý: BTU là chỉ số công suất làm lạnh của máy lạnh chứ không phải là công suất tiêu thụ điện.

2. Ý nghĩa của chỉ số BTU trên điều hòa? 

BTU trên điều hòa là chỉ số thể hiện về công suất làm lạnh của chiếc điều hòa chứ không phải là công suất điện. Vì công suất của điều hòa thường là dãy số lẻ khó đọc như 0.293071kW, nên các nhà sản xuất thường thay bằng chỉ số BTU để rõ ràng và dễ đọc hơn.

3. Cách tính công suất máy lạnh theo đơn vị BTU

Nếu muốn thực hiện việc quy đổi BTU sang Hp, kW hay W thì đầu tiên cần phải xác định được công suất của máy lạnh. Hiện có 2 cách tính công suất máy lạnh phổ biến là theo diện tích và theo thể tích của khu vực lắp đặt.

3.1 Theo diện tích

Vì công suất hoạt động của máy lạnh sẽ phụ thuộc trực tiếp vào diện tích của không gian cần làm lạnh, nên công thức tính công suất sẽ là:

Diện tích (m2) *600 BTU.

Ví dụ: Phòng có diện tích 15m2 thì công suất của máy lạnh phù hợp sẽ là: 15*600=9000BTU.

tính công suất cho máy lạnh dựa vào diện tích
Căn cứ vào diện tích để tính công suất cho máy lạnh chính xác nhất

Từ công thức trên, Musk Việt Nam đã tổng hợp 1 bảng để bạn có thể chọn công suất máy lạnh theo diện tích phòng dễ dàng nhất:

Diện tích phòng Công suất máy lạnh tại nhà, hộ gia đình (Đơn vị BTU) Công suất máy lạnh dùng tập thể (Đơn vị BTU)
Dưới 15 m2 9.000 12.000
Từ 15m2 - 20m2 12.000 18.000
Trên 20m2 - 30m2 18.000 24.000
Trên 30m2 - 40m2 24.000 28.000
Trên 40m2 - 45m2 28.000 30.000
Trên 45m2 - 50m2 30.000 36.000
Trên 50m2 - 55m2 36.000 42.000
Trên 55m2 - 60m2 42.000 48.000
Trên 60m2 - 70m2 48.000 60.000

3.2 Theo thể tích 

Công suất làm lạnh của máy lạnh chịu sự tác động của yếu tố bên ngoài như vật liệu xây dựng, nhiệt độ bên ngoài, số cửa sổ ở trong phòng, số lượng người ở trong phòng. Do đó, bạn có thể căn cứ vào thể tích của phòng để chọn công suất máy lạnh phù hợp nhất. Theo các thông số của nhà sản xuất đưa ra, 1m3 thể tích phòng cần ít nhất 200 BTU/h. Bạn có thể căn cứ vào bảng công suất máy lạnh theo thể tích để lựa chọn.

Công suất Hộ gia đình Cửa hàng cafe/Nhà hàng Khách sạn Văn phòng
1 HP 45 m3 30 m3 35 m3 45 m3
1.5 HP 60 m3 45 m3 55 m3 60 m3
2 HP 80 m3 60 m3 70 m3 80 m3
2.5 HP 120 m3 80 m3 100 m3 120 m3
quy đổi btu sang kw
Công suất máy lạnh theo thể tích được đánh giá là cách tính có độ chính xác cao nhất, từ đó việc quy đổi 1 BTU Kw cũng sẽ trở nên tin cậy hơn

Hy vọng bài viết này đã phần nào giúp bạn hiểu rõ hơn về BTU là gì, cách tính công suất máy lạnh cũng như quy đổi BTU bằng bao nhiêu kW, W, Hp. Nếu trong quá trình sử dụng, bạn cần tìm đến dịch vụ sửa chữa, bảo trì, vệ sinh cho máy lạnh, hãy liên hệ ngay với Musk Việt Nam nhé! Chúng tôi sẽ luôn có mặt 24/24 để hỗ trợ bạn kịp thời.

Bình luận
Gửi