So sánh trần nhựa và trần thạch cao. Xu hướng năm nay nên chọn trần nhựa hay trần thạch cao
Nội dung bài viết
Trần nhựa và trần thạch cao là hai trong số những loại trần phổ biến nhất hiện nay trong thi công nhà ở, công trình,… Tuy nhiên, nhiều người vẫn băn khoăn không biết nên chọn loại trần nào cho ngôi nhà của mình. Vậy hãy cùng chúng tôi đặt lên bàn cân để so sánh trần nhựa và trần thạch cao xem đâu mới là sự lựa chọn đúng đắn nhất nhé!
So sánh trần nhựa và trần thạch cao - Đặc điểm của trần nhựa
Trần nhựa là gì?
Trần nhựa là một loại vật liệu xây dựng được làm từ bột nhựa PVC kết hợp với các chất phụ gia để tạo độ dai và khả năng chống cháy cho sản phẩm. Trần nhựa PVC được khá nhiều gia đình lựa chọn bởi nó tích hợp nhiều khả năng ưu việt như chống nóng, chống nước, chống ồn, trọng lượng nhẹ và quan trọng là giá thành lại rất hợp lý.
So sánh trần nhựa và trần thạch cao - Ưu, nhược điểm của trần nhựa
Ưu điểm
- Khả năng chống khá tốt có thể lên tới trên 90%
- Chống cháy và chống ẩm, chống mối mọt hiệu quả nhờ được tổng hợp từ nhiều nguyên liệu cùng các chất phụ gia chất lượng cao
- Trọng lượng nhẹ hơn nhiều so với các loại trần khác giúp quá trình vận chuyển bà thi công diễn ra nhanh chóng và mượt mà hơn
- Độ bền cao, có thể lên tới 10 năm nhờ được phủ một lớp PVDF nhằm tránh tình trạng bào mòn
- Giá thành hợp lý hơn nhiều lần so với các loại vật liệu ốp trần khác, phù hợp với những gia đình có thu nhập thấp tới trung bình
- Dễ dàng thay thế và sửa chữa khi có nhu cầu
Nhược điểm
- Khả năng cách âm khá kém
- Dễ bám bụi bẩn sau một khoảng thời gian dài sử dụng
- Dễ cháy nổ nếu không được bố trí nguồn điện phù hợp
- Mẫu mã không quá đa dạng để phù hợp với nhiều loại kiến trúc
So sánh trần nhựa và trần thạch cao - Đặc điểm của trần thạch cao
Trần thạch cao là gì? Có nên làm trần thạch cao không?
Trần thạch cao là loại trần được làm từ tấm thạch cao, được kết cấu cố định bởi một hệ khung xương vững chắc. Trần thạch cao là lớp trần thứ hai nằm bên dưới trần nhà nguyên thuỷ.
Ưu điểm và nhược điểm của trần thạch cao
Ưu điểm
- Đa dạng mẫu mã, tính thẩm mỹ cao, phù hợp với mọi loại kiến trúc từ Á sang Âu từ cổ điển tới hiện đại
- Dễ dàng phối màu và tạo đường nét hoa văn theo sở thích của gia chủ
- Khả năng cách âm, chống nóng, chống cháy nổ rất tốt nhờ công nghệ tạo bọt hiện đại
- Khả năng chống nước, chống ẩm tốt, cản trở sự sinh sôi và phát triển của nấm mốc
- Chất liệu an toàn cho sức khỏe con người và thân thiện với môi trường, mang tới không gian sống lành mạnh
- Trọng lượng nhẹ, dễ dàng thi công và sửa chữa
- Độ bền cao trên 20 năm
So sánh trần nhựa và trần thạch cao chi tiết nhất tại Video mà Musk.vn sưu tầm dưới đây:
Nhược điểm
- Tình trạng nứt hoặc loang lổ có thể xảy ra nếu treo các đồ vật quá nặng hoặc gặp môi trường quá ẩm ướt
- Có thể nứt mối tiếp giáp nếu chất lượng thi công không tốt
- Giá thành cao hơn so với các loại trần khác
So sánh trần nhựa và trần thạch cao
Để so sánh trần nhựa và trần thạch cao, hãy cùng điểm qua một số điểm giống và khác nhau giữa hai loại trần này nhé!
Tham khảo bài viết sau đây của Musk.vn về một số loại vật liệu ốp trần khác cũng khá phổ biến hiện nay trên thị trường:
So sánh trần nhựa và trần thạch cao - Điểm giống nhau
Khi so sánh trần nhựa và trần thạch cao, ta thấy rằng cả trần nhựa và trần thạch cao đều là trần giả có tác dụng trang trí, làm tăng tính thẩm mỹ cho ngôi nhà đồng thời đảm bảo các chức năng hỗ trợ như cách âm, chống nóng, chống ẩm,… Tuy nhiên cả hai loại trần này chỉ có độ bền nhất định, tuổi thọ giao động từ 10 đến 20 năm chứ không bền bỉ mãi theo thời gian.
So sánh trần nhựa và trần thạch cao - Điểm khác nhau
Tiêu chí | Trần nhựa | Trần thạch cao |
Độ bền | 5-10 năm | 15-20 năm |
Tính thẩm mỹ | Hạn chế mẫu mã, màu sắc, khó hòa hợp với nhiều kiến trúc | Thiết kế đa dạng về cả mẫu mã lẫn màu sắc, có thể kết hợp với các thiết bị trang trí |
Khả năng cách âm, cách nhiệt | Kém hơn | Tốt hơn |
Khả năng chống nước, ẩm | Khá tốt | Không phải loại nào cũng tốt |
Độ an toàn trong thi công | Độ an toàn thấp hơn | Độ an toàn cao hơn |
Độ an toàn với sức khỏe | Độ an toàn thấp hơn (do thành phần chính là nhựa PVC) | Tuyệt đối an toàn cho sức khỏe con người |
Bảng giá trần nhựa
- Bảng giá làm trần nhựa
LOẠI TRẦN | DIỆN TÍCH TỪ 30- 50M2 (VNĐ/M2) | DIỆN TÍCH TỪ 50- 100 M2 (VNĐ/M2) |
Trần nhựa bản 18 cm | 12.000 | 110.000 |
Trần nhựa bản 25 cm | 140.000 | 130.000 |
Trần nhựa bản 10 cm | 90.000 | 280.000 |
Thêm xốp cách nhiệt | 20.000 | 20.000 |
- Bảng giá trần nhựa giả gỗ
KÍCH THƯỚC SẢN PHẨM (MM) | ĐƠN GIÁ (VNĐ/M2) |
121 x 8 x 2900 | 70.000 |
180 x 6 x 2700 | 105.000 |
128 x 13 x 2900 | 160.000 |
173 x 13 x 2900 | 200.000 |
Bảng giá trần thạch cao
Loại trần | Đơn giá/m2 |
Trần thạch cao chìm – tấm thạch cao 9mm – hệ khung xương dày và cứng cáp | 125.000 |
Trần thạch cao hệ trần chìm – tấm thạch cao VĨNH TƯỜNG GYPROC kích thước 9mm – hệ khung xương xanh dày cứng cáp | 135.000 |
Trần thạch cao Vĩnh Tường hệ trần chìm – tấm thạch cao GYPROC 9mm – hệ khung xương U29 VĨNH TƯỜNG | 145.000 |
Trần thạch cao chìm đóng phẳng – tấm thạch cao VĨNH TƯỜNG GYPROC / Boral 9mm – hệ khung xương 400×800 Vĩnh Tường | 145.000 |
Trần thạch cao chìm đóng phẳng– tấm thạch cao VĨNH TƯỜNG GYPROC 9mm – hệ khung xương giật cấp | 145.000 |
Trần thạch cao chìm đóng phẳng– tấm thạch cao VĨNH TƯỜNG chức năng chịu ẩm – hệ khung xương M29 | 165.000 |
Trần thạch cao chìm đóng phẳng – tấm thạch cao VĨNH TƯỜNG – hệ khung xương Alipha | 175.000 |
Trần thạch cao phẳng, giật cấp: Tấm thạch cao Gyproc (Thái) hoặc Boral (Pháp) | 160.000 |
Trần thạch cao Vĩnh Tường tấm thả: Tấm thả Thái phủ nhựa màu trắng, tấm 600×600 cm | 140.000 |
Trần thạch cao chịu nước: Tấm thả thạch cao UCO dày 3mm, tấm 600X600 cm | 155.000 |
Trần thạch cao khung xương nổi 600X600, tấm thạch cao 9mm sơn trắng | 135.000 |
Trần thạch cao Vĩnh Tường khung xương nổi 600X600, tấm thạch cao 9mm in hoa văn | 135.000 |
Nhìn chung, trần thạch cao có giá cao hơn khá nhiều so với trần nhựa. Tuy nhiên chi phí cuối cùng còn dựa vào một số yếu tố khác như chí phí thi công, diện tích trần nhà,...để tìm hiểu báo giá thi công trần thạch cao chi tiết nhất!
Nên chọn trần nhựa hay trần thạch cao?
Như đã nêu ở trên, cả trần nhựa và trần thạch cao đều có những ưu nhược điểm nhất định. Do vậy, việc nên lựa chọn trần nhựa hay trần thạch cao phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố như sở thích nhu cầu, điều kiện tài chính của chính bạn. Cụ thể:
- Nếu bạn có yêu cầu cao về tính thẩm mỹ cũng như chất lượng sản phẩm đồng thời dư dả về mặt tài chính thì trần thạch cao chính là sự lựa chọn hoàn hảo dành cho bạn.
- Còn nếu như bạn không quá dư dả về mặt tài chính, cũng không có yêu cầu quá cao về mặt thẩm mỹ thì trần nhựa cũng sẽ là một sự lựa chọn hợp lý
Câu hỏi thường gặp
1. Các loại trần nhựa phổ biến hiện nay là gì?
Phân loại các tấm trần nhựa:
- Trần nhựa thông thường: là trần nhựa có màu sắc đơn giản, không có họa tiết và thường là màu trắng.
- Trần nhựa giả vân: Có 3 loại chính là trần nhựa vân gỗ, trần nhựa vân đá, trần nhựa giả da.
- Trần nhựa không xốp: được cấu hình đơn giản, giá thành không đắt, làm sạch trần nhà.
2. Trần thạch cao và trần nhựa, loại nào chống nóng tốt hơn?
Các tấm thạch cao này không truyền nhiệt, không hấp thụ nhiệt nên đương nhiên nó có khả năng chống nóng tốt hơn các loại trần bê tông, trần mái ngói, trần nhựa hay mái nhôm.
Hy vọng rằng những chia sẻ trên đây của Musk.vn có thể giúp bạn có được cái nhìn khách quan nhất khi so sánh trần nhựa và trần thạch cao. Từ đó, bạn có thể dễ dàng lựa chọn loại trần phù hợp cho ngôi nhà của mình và người thân.